14
Chú Lăng Nghiêm là một trong những bài chú quan trọng nhất trong Phật giáo, mang ý nghĩa sâu sắc về tâm linh và sức mạnh bảo vệ. Việc trì niệm chú Lăng Nghiêm không chỉ giúp tăng cường sự tập trung và bình an nội tâm mà còn giúp loại trừ những năng lượng tiêu cực xung quanh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá nguồn gốc và lợi ích của việc trì tụng chú Lăng Nghiêm trong đời sống hàng ngày.
Lợi ích to lớn khi trì tụng chú Lăng Nghiêm
1. Chú Lăng Nghiêm là gì?
Chú Lăng Nghiêm hay Thần chú Thủ Lăng Nghiêm, là một trong những thần chú quan trọng nhất trong Phật giáo, mang lại nhiều lợi ích tinh thần và tâm linh cho người hành trì. Chú Lăng Nghiêm có uy lực vô cùng lớn, thường được tụng để loại bỏ năng lượng tiêu cực, trừ tà ma.
Chú Lăng Nghiêm có uy lực vô cùng to lớn trong Phật pháp
Trong Phật giáo Đại thừa, Thần chú Thủ Lăng Nghiêm vô cùng huyền diệu và cao quý, được ví như “Vương miện của Đức Phật.” Thần chú này mạnh đến mức không có một nơi nào trong không gian hay pháp giới mà không thể soi sáng tới. Hòa thượng Tuyên Hóa từng giảng rằng “Nếu trên thế gian này không còn người nào tụng Chú Lăng Nghiêm, thì Ma Vương sẽ xuất hiện. Nhưng chỉ cần một người trì tụng, thiên ma Ba Tuần cũng không dám lộ diện.”
2. Nguồn gốc của chú Lăng Nghiêm
Kinh Lăng Nghiêm được truyền từ Ấn Độ sang Trung Quốc vào thời nhà Đường (thế kỷ 7), do ngài Bát Thích Mật Đế (Buddhapalita) dịch sang Hán văn. Chú Lăng Nghiêm thuộc bộ Kinh Lăng Nghiêm, có công năng tiêu trừ các ác nghiệp và ngăn chặn các chướng ngại tâm linh, bảo vệ người trì niệm khỏi những năng lượng xấu và ma quỷ.
Bài chú này còn được coi là một công cụ mạnh mẽ để giải trừ mê muội, giúp hành giả đạt được sự giác ngộ và an lạc. Từ khi được dịch sang tiếng Hán, Chú Lăng Nghiêm đã được truyền bá rộng rãi khắp các nước Đông Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam, trở thành một phần quan trọng trong các nghi lễ Phật giáo.
3. Lợi ích to lớn khi trì tụng chú Lăng Nghiêm
Không cần nghi ngờ về sức mạnh của chú Lăng Nghiêm, thần chú này giúp người tu hành gỡ bỏ vướng bận trong tâm trí, phá vỡ bóng tối vô minh. Người tụng chú sẽ đạt được trạng thái định tâm, không bị lay động bởi ngoại cảnh, từ đó trở nên sáng suốt trong quá trình tu tập.
Hoà thượng Tuyên Hoá đã nói về sức mạnh của chú Lăng Nghiêm như sau: “Mỗi câu trong chú Lăng Nghiêm đều chứa đựng giáo pháp thâm sâu, mỗi chữ đều ẩn chứa công năng và ý nghĩa vi diệu. Khi hành giả trì tụng dù chỉ một câu, một chữ hay toàn bộ bài chú, đều có thể tạo ra sự chuyển hóa lớn lao: trời đất rung chuyển, quỷ thần phải khiếp sợ, yêu ma lánh xa. Ánh sáng từ đảnh nhục kế của Đức Phật là biểu tượng cho sức mạnh kỳ diệu của thần chú, có khả năng phá tan màn đêm tăm tối và giúp người tu hành hoàn thành mọi công đức.”
Trì tụng chú Lăng Nghiêm giúp người tu tập trở nên sáng suốt
Trì tụng chú Lăng Nghiêm không chỉ hóa giải ái nghiệp, phá tan các chướng ngại trên con đường tu hành, mà còn được tin rằng sẽ giúp người trì tụng tiêu trừ nghiệp chướng từ nhiều kiếp trước. Trong tương lai, nếu tiếp tục tu tập, người trì chú sẽ đạt đến quả vị Phật, chứng đắc vô thượng chánh đẳng chánh giác.
Từ sự tích của Bồ tát Văn Thù sử dụng thần chú Lăng Nghiêm để giúp tôn giả A-nan thoát khỏi mê hoặc của Ma-đăng-già, ta có thể thấy sức mạnh to lớn của chú Lăng Nghiêm trong việc bảo vệ và dẫn dắt người tu hành thoát khỏi mọi cám dỗ và đạt đến giác ngộ.
“Trì tụng thần chú Lăng nghiêm sẽ hóa giải ái nghiệp, phá tan các chướng ngại trên đường tu”. Nhiều người trì trì tụng hiểu sai ý câu trên thành “Người trì tụng chú Lăng Nghiêm không thể có vợ hoặc có vợ rồi mà trì chú này cũng sẽ dẫn tới ly dị”. Đây là cách hiểu hoàn toàn sai lệch, không đúng với ý kinh và tính nhân bản của Phật giáo.
4. Chú Lăng Nghiêm bản tiếng Việt
Chú Lăng Nghiêm được chia thành năm bộ, mỗi bộ đại diện cho một phương và một vị Phật chủ trì như sau:
- Kim Cang bộ: Đại diện cho phương Đông, do Đức Phật A Súc là chủ.
- Bảo Sinh bộ: Thuộc về phương Nam, do Phật Bảo Sinh là chủ.
- Phật bộ: Thuộc về vị trí trung tâm, do Phật Thích Ca Mâu Ni là chủ.
- Liên Hoa bộ: Tương ứng với phương Tây, do Phật A Di Đà là chủ.
- Nghiệp bộ: Liên kết với phương Bắc, do Phật Thành Tựu là chủ.
Dưới đây là bản chú Lăng Nghiêm được dịch từ âm tiếng Phạn ra âm Hán, âm Việt được sử dụng chính thức trong các các Kinh điển và nghi thức tụng niệm phổ thông tại Việt Nam. Gồm 5 đệ: Đệ Nhất – Đệ Nhị – Đệ Tam – Đệ Tứ – Đệ Ngũ
Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hy hữu,
Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.
Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân,
Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương,
Hườn độ như thị hằng sa chúng,
Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
Thị tắc danh vi báo Phật ân:
Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,
Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập,
Như nhứt chúng sanh vị thành Phật,
Chung bất ư thử thủ nê-hoàn.
Đại –hùng đại -lực đại -từ-bi,
Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,
Linh ngã tảo đăng vô -thượng giác,
Ư thập phương giới tọa đạo tràng;
Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
Thước –ca –ra tâm vô động chuyển.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.
Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.
Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát.
Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.
Nhĩ thời Thế-Tôn,
Tùng nhục-kế trung,
Dõng bá bảo-quang,
Quang trung dõng xuất ,
Thiên diệp bảo liên,
Hữu hóa Như-Lai,
Tọa bảo hoa trung,
Đảnh phóng thập đạo,
Bá bảo quang-minh,
Nhứt nhứt quang-minh,
Giai biến thị hiện,
Thập hằng hà sa,
Kim-Cang mật tích,
Kình sơn trì sử,
Biến hư-không giới,
Đại chúng ngưỡng quan,
Ủy ái kiêm bảo,
Cầu Phật ai hựu,
Nhứt tâm thính Phật,
Vô-kiến đảnh tướng,
Phóng quang như Lai,
Tuyên thuyết thần chú:
Đệ Nhất
- 01. Nam-mô tát đát tha
- 02. Tô già đa da
- 03. A ra ha đế
- 04. Tam-miệu tam bồ đà tỏa
- 05. Nam mô tát đát tha
- 06. Phật đà cu tri sắc ni sam
- 07. Nam-mô tát bà
- 08. Bột đà bột địa
- 09. Tát đa bệ tệ
- 10. Nam-mô tát đa nẩm
- 11. Tam-miệu tam bồ đà
- 12. Cu tri nẩm
- 13. Ta xá ra bà ca
- 14. Tăng già nẩm
- 15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
- 16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm.
- 17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm.
- 18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm.
- 19. Tam-miệu dà ba ra
- 20. Ðể ba đa na nẩm.
- 21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.
- 22. Nam-mô tất đà da
- 23. Tỳ địa da
- 24. Ðà ra ly sắc nỏa.
- 25. Xá ba noa
- 26. Yết ra ha
- 27. Ta ha ta ra ma tha nẩm
- 28. Nam-mô bạt ra ha ma ni
- 29. Nam-mô nhơn dà ra da
- 30. Nam-mô bà dà bà đế
- 31. Lô đà ra da.
- 32. Ô ma bát đế
- 33. Ta hê dạ da.
- 34. Nam-mô bà dà bà đế
- 35. Na ra dả
- 36. Noa da
- 37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da
- 38. Nam-mô tất yết rị đa da
- 39. Nam-mô bà dà bà đế
- 40. Ma ha ca ra da
- 41. Ðịa rị bác lặc na
- 42. Dà ra tỳ đà ra
- 43. Ba noa ca ra da.
- 44. A địa mục đế
- 45. Thi ma xá na nê
- 46. Bà tất nê
- 47. Ma đát rị dà noa
- 48. Nam-mô tất yết rị đa da
- 49. Nam-mô bà dà bà đế
- 50. Ða tha dà đa câu ra da
- 51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da.
- 52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.
- 53. Nam-mô ma ni câu ra da
- 54. Nam-mô dà xà câu ra da
- 55. Nam-mô bà dà bà đế
- 56. Ðế rị trà
- 57. Du ra tây na.
- 58. Ba ra ha ra noa ra xà da
- 59. Ða tha dà đa da
- 60. Nam-mô bà dà bà đế
- 61. Nam-mô A di đa bà da
- 62. Ða tha dà đa da
- 63. A ra ha đế.
- 64. Tam-miệu tam bồ đà da
- 65. Nam-mô bà dà bà đế
- 66. A sô bệ da
- 67. Ða tha dà đa da
- 68. A ra ha đế
- 69. Tam-miệu tam bồ đà da
- 70. Nam-mô bà dà bà đế
- 71. Bệ xa xà da
- 72. Câu lô phệ trụ rị da
- 73. Bác ra bà ra xà da
- 74. Ða tha dà đa da.
- 75. Nam-mô bà dà bà đế
- 76. Tam bổ sư bí đa
- 77. Tát lân nại ra lặc xà da
- 78. Ða tha dà đa da
- 79. A ra ha đế
- 80. Tam-miệu tam bồ đà da
- 81. Nam-mô bà dà bà đế
- 82. Xá kê dã mẫu na duệ
- 83. Ða tha dà đa da
- 84. A ra ha đế
- 85. Tam-miệu tam bồ đà da
- 86. Nam-mô bà dà bà đế
- 87. Lặc đát na kê đô ra xà da
- 88. Ða tha dà đa da
- 89. A ra ha đế
- 90. Tam-miệu tam bồ đà da
- 91. Ðế biều
- 92. Nam-mô tát yết rị đa
- 93. ế đàm bà dà bà đa
- 94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam
- 95. Tát đác đa bát đác lam
- 96. Nam-mô a bà ra thị đam
- 97. Bác ra đế
- 98. Dương kỳ ra
- 99. Tát ra bà
- 100. Bộ đa yết ra ha
- 101. Ni yết ra ha
- 102. Yết ca ra ha ni
- 103. Bạt ra bí địa da
- 104. Sất đà nể
- 105. A ca ra
- 106. Mật rị trụ
- 107. Bát rị đác ra da
- 108. Nảnh yết rị
- 109. Tát ra bà
- 110. Bàn đà na
- 111. Mục xoa ni
- 112. Tát ra bà
- 113. Ðột sắc tra
- 114. Ðột tất phạp
- 115. Bát na nể
- 116. Phạt ra ni
- 117. Giả đô ra
- 118. Thất đế nẩm
- 119. Yết ra ha
- 120. Ta ha tát ra nhã xà
- 121. Tỳ đa băng ta na yết rị
- 122. A sắc tra băng xá đế nẩm
- 123. Na xoa sát đác ra nhã xà
- 124. Ba ra tát đà na yết rị
- 125. A sắc tra nẩm
- 126. Ma ha yết ra ha nhã xà
- 127. Tỳ đa băng tát na yết rị
- 128. Tát bà xá đô lô
- 129. Nể bà ra nhã xà
- 130. Hô lam đột tất phạp
- 131. Nan giá na xá ni
- 132. Bí sa xá
- 133. Tất đác ra
- 134. A kiết ni
- 135. Ô đà ca ra nhã xà
- 136. A bát ra thị đa câu ra
- 137. Ma ha bác ra chiến trì
- 138. Ma ha điệp đa
- 139. Ma ha đế xà
- 140 Ma ha thuế đa xà bà ra
- 141. Ma ha bạt ra bàn đà ra
- 142. Bà tất nể
- 143. A rị da đa ra
- 144. Tỳ rị câu tri
- 145. Thệ bà tỳ xà da
- 146. Bạt xà ra ma lễ để
- 147. Tỳ xá lô đa
- 148. Bột đằng dõng ca
- 149. Bạt xà ra chế hắt na a giá
- 150. Ma ra chế bà
- 151. Bát ra chất đa
- 152. Bạt xà ra thiện trì
- 153. Tỳ xá ra giá
- 154. Phiến đa xá
- 155. Bệ để bà
- 156. Bổ thị đa
- 157. Tô ma lô ba
- 158. Ma ha thuế đa
- 159. A rị da đa ra
- 160. Ma ha bà ra a bác ra
- 161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà
- 162. Bạt xà ra câu ma rị
- 163. Câu lam đà rị
- 164. Bạt xà ra hắt tát đa giá
- 165. Tỳ địa da
- 166. Kiền dá na
- 167. Ma rị ca
- 168. Khuất tô mẫu
- 169. Bà yết ra đá na
- 170. Bệ lô giá na
- 171. Câu rị da
- 172. Dạ ra thố
- 173. Sắc ni sam
- 174. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá.
- 175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.
- 176. Lồ xà na
- 177. Bạt xà ra đốn trỉ giá
- 178. Thuế đa giá
- 179. Ca ma ra
- 180. Sát sa thi
- 181. Ba ra bà.
- 182. ế đế di đế
- 183. Mẫu đà ra
- 184. Yết noa.
- 185. Ta bệ ra sám
- 186. Quật phạm đô
- 187. ấn thố na mạ mạ tỏa.
- Ðệ Nhị
- 188. Ô Hồng
- 189. Rị sắc yết noa
- 190. Bác lặc xá tất đa
- 191. Tát đác tha
- 192. Già đô sắc ni sam
- 193. Hổ hồng đô lô ung
- 194. Chiêm bà na
- 195. Hổ hồng đô lô ung
- 196. Tất đam bà na
- 197. Hổ hồng đô lô ung
- 198. Ba ra sắc địa da
- 199. Tam bác xoa
- 200. Noa yết ra
- 201. Hổ hồng đô lô ung
- 202. Tát bà dược xoa
- 203. Hắt ra sát ta
- 204. Yết ra ha nhã xà
- 205. Tỳ đằng băng tát na yết ra
- 206. Hổ hồng đô lô ung
- 207. Giả đô ra
- 208. Thi để nẩm
- 209. Yết ra ha
- 210. Ta ha tát ra nẩm
- 211. Tỳ đằng băng tát na ra
- 212. Hổ hồng đô lô ung
- 213. Ra xoa
- 214. Bà già phạm
- 215. Tát đác tha
- 216. Già đô sắc ni sam
- 217. Ba ra điểm
- 218. Xà kiết rị
- 219. Ma ha ta ha tát ra
- 220. Bột thọ ta ha tát ra
- 221. Thất rị sa
- 222. Câu tri ta ha tát nê
- 223. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa
- 224. Tra tra anh ca
- 225. Ma ha bạt xà lô đà ra
- 226. Ðế rị bồ bà na
- 227. Man trà ra
- 228. Ô hồng
- 229. Ta tất đế
- 230. Bạt bà đô
- 231. Mạ mạ
- 232. ấn thố na mạ mạ tỏa.
- Ðệ Tam
- 233. Ra xà bà dạ
- 234. Chủ ra bạt dạ
- 235. A kỳ ni bà dạ
- 236. Ô đà ca bà dạ
- 237. Tỳ xa bà dạ
- 238. Xá tát đa ra bà dạ
- 239. Bà ra chước yết ra bà dạ
- 240. Ðột sắc xoa bà dạ
- 241. A xá nể bà dạ
- 242. A ca ra
- 243. Mật rị trụ bà dạ
- 244. Ðà ra nị bộ di kiếm
- 245. Ba già ba đà bà dạ
- 246. Ô ra ca bà đa bà dạ
- 247. Lặc xà đàn trà bà dạ
- 248. Na dà bà dạ
- 249. Tỳ điều đát bà dạ
- 250. Tô ba ra noa bà dạ
- 251. Dược xoa yết ra ha
- 252. Ra xoa tư yết ra ha
- 253. Tất rị đa yết ra ha
- 254. Tỳ xá giá yết ra ha
- 255. Bô đa yết ra ha
- 256. Cưu bàn trà yết ra ha
- 257. Bổ đơn na yết ra ha
- 258. Ca tra bổ đơn na yết ra ha
- 259. Tất kiền độ yết ra ha
- 260. A bá tất ma ra yết ra ha
- 261. Ô đàn ma đà yết ra ha
- 262. Xa dạ yết ra ha
- 263. Hê rị bà đế yết ra ha
- 264. Xả đa ha rị nẩm
- 265. Yết bà ha rị nẩm
- 266. Lô địa ra ha rị nẩm
- 267. Mang ta ha rị nẩm
- 268. Mê đà ha rị nẩm
- 269. Ma xà ha rị nẩm
- 270. Xà đa ha rị nữ
- 271. Thị tỷ đa ha rị nẩm
- 272. Tỳ đa ha rị nẩm
- 273. Bà đa ha rị nẩm
- 274. A du giá ha rị nữ
- 275. Chất đa ha rị nữ
- 276. Ðế sam tát bệ sam
- 277. Tát bà yết ra ha nẩm
- 278. Tỳ đà dạ xà
- 279. Sân đà dạ di
- 280. Kê ra dạ di
- 281. Ba rị bạt ra giả ca
- 282. Hất rị đởm
- 283. Tỳ đà dạ xà
- 284. Sân đà dạ di
- 285. Kê ra dạ di
- 286. Trà diễn ni
- 287. Hất rị đởm
- 288. Tỳ đà dạ xà
- 289. Sân đà dạ di
- 290. Kê ra dạ di
- 291. Ma ha bát du bát đác dạ
- 292. Lô đà ra
- 293. Hất rị đởm
- 294. Tỳ đà dạ xà
- 295. Sân đà dạ di
- 296. Kê ra dạ di
- 297. Na ra dạ noa
- 298. Hất rị đởm
- 299. Tỳ đà dạ xà
- 300. Sân đà dạ di
- 301. Kê ra dạ di
- 302. Ðát đỏa dà lô trà tây
- 303. Hất rị đởm
- 304. Tỳ đà dạ xà
- 305. Sân đà dạ di
- 306. Kê ra dạ di
- 307. Ma ha ca ra
- 308. Ma đác rị già noa
- 309. Hất rị đởm
- 310. Tỳ đà dạ xà
- 311. Sân đà dạ di
- 312. Kê ra dạ di
- 313. Ca ba rị ca
- 314. Hất rị đởm
- 315. Tỳ đà dạ xà
- 316. Sân đà dạ di.
- 317. Kê ra dạ di
- 318. Xà dạ yết ra
- 319. Ma độ yết ra
- 320. Tát bà ra tha ta đạt na
- 321. Hất rị đởm
- 322. Tỳ đà dạ xà
- 323. Sân dà dạ di
- 324. Kê ra dạ di
- 325. Giả đốt ra
- 326. Bà kỳ nể
- 327. Hất rị đởm
- 328. Tỳ đà dạ xà
- 329. Sân đà dạ di
- 330. Kê ra dạ di
- 331. Tỳ rị dương hất rị tri
- 332. Nan đà kê sa ra
- 333. Dà noa bác đế
- 334. Sách hê dạ
- 335. Hất rị đởm
- 336. Tỳ đà dạ xà
- 337. Sân đà dạ di
- 338. Kê ra dạ di
- 339. Na yết na xá ra bà noa
- 340. Hất rị đởm
- 341. Tỳ đà dạ xà
- 342. Sân đà dạ di
- 343. Kê ra dạ di
- 344. A-la-hán
- 345. Hất rị đởm
- 346. Tỳ đà dạ xà
- 347. Sân đà dạ di
- 348. Kê ra dạ di
- 349. Tỳ đa ra dà
- 350. Hất rị đởm
- 351. Tỳ đà dạ xà
- 352. Sân đà dạ di
- 353. Kê ra dạ di
- 354. Bạt xà ra ba nể
- 355. Câu hê dạ câu hê dạ
- 356. Ca địa bát đế
- 357. Hất rị đởm
- 358. Tỳ đà dạ xà
- 359. Sân đà dạ di
- 360. Kê ra dạ di
- 361. Ra xoa vỏng
- 362. Bà dà phạm
- 363. ấn thố na mạ mạ tỏa
- Ðệ Tứ
- 364. Bà dà phạm
- 365. Tát đác đa bát đác ra
- 366. Nam-mô tý đô đế
- 367. A tất đa na ra lặc ca
- 368. Ba ra bà
- 369. Tất phổ tra
- 370. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị
- 371. Thập Phật ra thập Phật ra
- 372. Ðà ra đà ra
- 373. Tần đà ra tần đà ra
- 374. Sân đà sân đà
- 375. Hổ hồng hổ hồng.
- 376. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.
- 377. Ta ha
- 378. Hê hê phấn
- 379. A mâu ca da phấn
- 380. A ba ra đề ha da phấn
- 381. Ba ra bà ra đà phấn
- 382. A tố ra
- 383. Tỳ đà ra
- 384. Ba ca phấn
- 385. Tát bà đề bệ tệ phấn
- 386. Tát bà na dà tệ phấn
- 387. Tát bà dược xoa tệ phấn
- 388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn
- 389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn
- 390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn
- 391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.
- 392. Tát bà đột sáp tỷ lê
- 393. Hất sắc đế tệ phấn
- 394. Tát bà thập bà lê tệ phấn
- 395. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn
- 396. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.
- 397. Tát bà địa đế kê tệ phấn
- 398. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn
- 399. Tát bà tệ đà da
- 400. Ra thệ giá lê tệ phấn
- 401. Xà dạ yết ra
- 402. Ma độ yết ra
- 403. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.
- 404. Tỳ địa dạ
- 405. Giá lê tệ phấn
- 406. Giả đô ra
- 407. Phược kỳ nể tệ phấn
- 408. Bạt xà ra
- 409. Câu ma rị;
- 410. Tỳ đà dạ
- 411. La thệ tệ phấn
- 412. Ma ha ba ra đinh dương
- 413. Xoa kỳ rị tệ phấn
- 414. Bạt xà ra thương yết ra dạ
- 415. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn
- 416. Ma ha ca ra dạ
- 417. Ma ha mạt đát rị ca noa
- 418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn.
- 419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn
- 420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn
- 421. A kỳ ni duệ phấn
- 422. Ma ha yết rị duệ phấn
- 423. yết ra đàn tri duệ phấn
- 424. Miệc đát rị duệ phấn
- 425. Lao đát rị duệ phấn
- 426. Giá văn trà duệ phấn
- 427. Yết la ra đác rị duệ phấn.
- 428. Ca bát rị duệ phấn
- 429. A địa mục chất đa
- 430. Ca thi ma xá na
- 431. Bà tư nể duệ phấn
- 432. Diễn kiết chất
- 433. Tát đỏa bà tỏa
- 434. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa
Ðệ Ngũ
- 435. Ðột sắc tra chất đa
- 436. A mạt đác rị chất đa
- 437. Ô xà ha ra
- 438. Dà ba ha ra
- 439. Lô địa ra ha ra
- 440. Ta bà ha ra
- 441. Ma xà ha ra
- 442. Xà đa ha ra
- 443. Thị tỉ đa ha ra
- 444. Bạt lược dạ ha ra
- 445. Kiền đà ha ra
- 446. Bố sữ ba ha ra
- 447. Phả ra ha ra
- 448. Bà tả ha ra
- 449. Bát ba chất đa
- 450. Ðột sắc tra chất đa.
- 451. Lao đà ra chất đa
- 452. Dược xoa yết ra ha
- 453. Ra sát ta yết ra ha
- 454. Bế lệ đa yết ra ha
- 455. Tỳ xá giá yết ra ha
- 456. Bộ đa yết ra ha
- 457. Cưu bàn trà yết ra ha
- 458. Tất kiền đà yết ra ha
- 459. Ô đát ma đà yết ra ha
- 460. Xa dạ yết ra ha
- 461. A bá tất ma ra yết ra ha.
- 462. Trạch khê cách
- 463. Trà kỳ ni yết ra ha
- 464. Rị Phật đế yết ra ha
- 465. Xà di ca yết ra ha
- 466. Xá câu ni yết ra ha
- 467. Lao đà ra
- 468. Nan địa ca yết ra ha
- 469. A lam bà yết ra ha
- 470. Kiền độ ba ni yết ra ha
- 471. Thập phạt ra
- 472. Yên ca hê ca
- 473. Trị đế dược ca
- 474. Ðát lệ đế dược ca
- 475. Giả đột thác ca
- 476. Ni đề thập phạt ra
- 477. Tỉ sam ma thập phạt ra
- 478. Bạt để ca
- 479. Tỷ để ca
- 480. Thất lệ sắc mật ca
- 481. Ta nể bát để ca
- 482. Tát bà thập phạt ra
- 483. Thất lô kiết đế
- 484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm
- 485. A ỷ lô kiềm
- 486. Mục khê lô kiềm
- 487. Yết rị đột lô kiềm
- 488. Yết ra ha
- 489. Yết lam yết noa du lam
- 490. Ðản đa du lam
- 491. Hất rị dạ du lam
- 492. Mạt mạ du lam
- 493. Bạt rị thất bà du lam
- 494. Tỷ lật sắc tra du lam
- 495. Ô đà ra du lam
- 496. Yết tri du lam
- 497. Bạt tất đế du lam
- 498. Ô lô du lam
- 499. Thường dà du lam
- 500. Hắc tất đa du lam
- 501. Bạt đà du lam
- 502. Ta phòng án dà
- 503. Bát ra trượng dà du lam
- 504. Bộ đa tỷ đa trà
- 505. Trà kỳ ni
- 506. Thập bà ra
- 507. Ðà đột lô ca
- 508. Kiến đốt lô kiết tri
- 509. Bà lộ đa tỳ
- 510. Tát bát lô
- 511. Ha lăng già
- 512. Du sa đát ra
- 513. Ta na yết ra
- 514. Tỳ sa dụ ca
- 515. A kỳ ni
- 516. Ô đà ca
- 517. Mạt ra bệ ra
- 518. Kiến đa ra
- 519. A ca ra
- 520. Mật rị đốt
- 521. Ðát liểm bộ ca
- 522. Ðịa lật lặc tra
- 523. Tỷ rị sắc chất ca
- 524. Tát bà na câu ra
- 525. Tứ dẫn dà tệ
- 526. Yết ra rị dược xoa
- 527. Ðác ra sô
- 528. Mạt ra thị
- 529. Phệ đế sam
- 530. Ta bệ sam
- 531. Tất đát đa bát đác ra
- 532. Ma ha bạt xà lô
- 533. Sắc ni sam
- 534. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam
- 535. Dạ ba đột đà
- 536. Xá dụ xà na
- 537. Biện đát lệ noa
- 538. Tỳ đà da
- 539. Bàn đàm ca lô di
- 540. Ðế thù
- 541. Bàn đàm ca lô di
- 542. Bát ra tỳ đà
- 543. Bàn đàm ca lô di
- 544. Ðát điệt tha
- 545. Án
- 546. A na lệ
- 547. Tỳ xá đề
- 548. Bệ ra
- 549. Bạt xà ra
- 550. Ðà rị
- 551. Bàn đà bàn đà nể
- 552. Bạt xà ra bán ni phấn
- 553. Hổ hồng đô lô ung phấn
- 554. Ta bà ha.
5. Chú Lăng Nghiêm bản tiếng Phạn
Đệ nhất
- 01. Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê, sam muya sam bô đa sê.
- 02. Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam.
- 03. Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê.
- 04. Nam mô sát ta nam, sam muya sam bô đa cô ti nam.
- 05. Sa sê ra pa ca, săng ga nam.
- 06. Nam mô lu kê a ra han ta nam.
- 07. Nam mô su ru ta pa na nam.
- 08. Nam mô sa khít ri ta ca mi nam.
- 09. Nam mô lu kê sam mya ca ta nam.
- 10. Sam mya ca pa ra, ti pa ta na nam.
- 11. Nam mô đê va li si nan.
- 12. Nam mô si ta da pi ti da, ta ra li si nan.
- 13. Sê pa nu, gơ ra ha, sô ha sa ra ma tha nam.
- 14. Nam mô pát ra ha ma ni.
- 15. Nam mô in đa ra da.
- 16. Nam mô ba ga va tê.
- 17. Ru đa ra da.
- 18. U ma pun ti.
- 19. Sô hê da da.
- 20. Nam mô ba ga va tê.
- 21. Na ra da, na da.
- 22. Phun cha ma ha, sam mu ta ra.
- 23. Nam mô si khít ri ta da.
- 24. Nam mô ba ga va tê.
- 25. Ma ha ca ra da.
- 26. Ti ri pa ra na ga ra.
- 27. Pi ta ra, pa na ca ra da.
- 28. A ti mu tê.
- 29. Si ma sa na ni, ba si ni.
- 30. Ma tát ri ga na.
- 31. Nam mô si khít ri ta da.
- 32. Nam mô ba ga va tê.
- 33. Ta tha ga ta cô ra da.
- 34. Nam mô pát tâu ma cô ra da.
- 35. Nam mô pát cha ra cô ra da.
- 36. Nam mô ma ni cô ra da.
- 37. Nam mô ga cha cô ra da.
- 38. Nam mô ba ga va tê.
- 39. Ti ri đa su ra si na.
- 40. Pa ra ha ra na ra cha da.
- 41. Ta tha ga ta da.
- 42. Nam mô ba ga va tê.
- 43. Nam mô a mi ta ba da.
- 44. Ta tha ga ta da.
- 45. A ra ha tê.
- 46. Sam mya sam bô đa da.
- 47. Nam mô ba ga va tê.
- 48. A sô bi da.
- 49. Ta tha ga ta da.
- 50. A ra ha tê.
- 51. Sam mya sam bô đa da.
- 52. Nam mô ba ga va tê.
- 53. Bi sa cha da, cu ru phi chu ri da.
- 54. Pa ra bà ra cha da.
- 55. Ta tha ga ta da.
- 56. Nam mô ba ga va tê.
- 57. Sam pu su pi ta.
- 58. Sát lin nai ra si cha da.
- 59. Ta tha ga ta da.
- 60. A ra ha tê.
- 61. Sam mya sam bô đa da.
- 62. Nam mô ba ga va tê.
- 63. Sê kê dê mu na dây.
- 64. Ta tha ga ta da.
- 65. A ra ha tê.
- 66. Sam mya sam bô đa da.
- 67. Nam mô ba ga va tê.
- 68. Si tát na kê tu ra cha da.
- 69. Ta tha ga ta da.
- 70. A ra ha tê.
- 71. Sam mya sam bô đa da.
- 72. Ti piêu, nam mô sát khít ri ta.
- 73. Ê đam, ba ga va ta.
- 74. Sát tát tha, ga tu si ni sam.
- 75. Sát tát ta, pát tát lam.
- 76. Nam mô a ba ra si đam.
- 77. Paùt ra ti, dang ky ra.
- 78. Sát ra ba, pu ta gơ ra ha.
- 79. Ni gơ ra ha, khít ca ra ha ni.
- 80. Pát ra, pi ti da, cha đa ni.
- 81. A ca ra, mớt ri chu.
- 82. Pát ri tát ra da, nang khít ri.
- 83. Sát ra ba, pun đa na, mu sa ni.
- 84. Sát ra ba, tát si cha.
- 85. Tát si pháp, pun ma ni, phát ra ni.
- 86. Chê tu ra, si ti nam.
- 87. Gơ ra ha, sô ha sát ra nha cha.
- 88. Pi ta pang sa na khít ri.
- 89. A si cha pinh sê ti nam.
- 90. Na sa sát tát ra nha cha.
- 91. Pa ra sát tha na khít ri.
- 92. A si cha nam.
- 93. Ma ha gơ ra ha nha cha.
- 94. Pi ta pang sát na khít ri.
- 95. Sát va sê tu ru, ni ba ra nha cha.
- 96. Hu lam tát si pháp, nan cha na sê ni.
- 97. Pi sa sê, si tát ra.
- 98. A kít ni, u đa ca ra nha cha.
- 99. A pát ra si ta khu ra.
- 100. Ma ha pát ra chên chi.
- 101. Ma ha típ ta.
- 102. Ma ha ti cha.
- 103. Ma ha suê ta cha ba ra.
- 104. Ma ha pát ra pun đa ra, ba si ni.
- 105. A ri da ta ra.
- 106. Pi ri cô ti.
- 107. Si va pi cha da.
- 108. Pát cha ra, ma ly ty.
- 109. Pi sê ru ta.
- 110. Pút tang mang ca.
- 111. Pát cha ra, chi hô na a cha.
- 112. Ma ra chi ba, pát ra chi ta.
- 113. Pát cha ra sin chi.
- 114. Pi sê ra cha.
- 115. Sin ta sê, bê đê va, pu si ta.
- 116. Su ma ru pa.
- 117. Ma ha suê ta.
- 118. A ri da ta ra.
- 119. Ma ha ba ra, a pát ra.
- 120. Pát cha ra, xương khít ra chê ba.
- 121. Pát cha ra, cu ma ri.
- 122. Cu lam ta ri.
- 123. Pát cha ra, hốt sát ta cha.
- 124. Pi ti da khin chê na, ma ri ca.
- 125. Quát su mu, ba khít ra ta na.
- 126. Vê rô cha na, cu ri da.
- 127. Da ra thâu, si ni sam.
- 128. Pi chi lam ba ma ni cha.
- 129. Pát cha ra, ca na, ca pa ra ba.
- 130. Rô cha na, pát cha ra, tân chi cha.
- 131. Suê ta cha, ca ma ra.
- 132. Sát sa si, pa ra ba.
- 133. Ê tê di tê.
- 134. Mu ta ra, kít na.
- 135. Sô bê ra sam.
- 136. Quát pham tu.
- 137. In thâu na, ma ma sê.
Đệ nhị
- 138. U hum,
- 139. Ry si kít na.
- 140. Pa ra, sê si ta.
- 141. Sát tát tha, ga tu si ni sam.
- 142. Hu hum,
- 143. Tu ru ung,
- 144. Chim ba na.
- 145. Hu hum,
- 146. Tu ru ung,
- 147. Si đam ba na.
- 148. Hu hum,
- 149. Tu ru ung,
- 150. Pa ra si đi da, sam pát soa, na khít ra.
- 151. Hu hum,
- 152. Tu ru ung,
- 153. Sát va dác sa, hát ra sát sa.
- 154. Gơ ra ha nha cha.
- 155. Pi tang pang sát, na khít ra.
- 156. Hu hum,
- 157 – Tu ru ung,
- 158 – Chê tu ra, si ti nam.
- 159 – Gơ ra ha, sa ha sát ra nam.
- 160 – Pi tang pang sát na ra.
- 161 – Hu hum,
- 162 – Tu ru ung,
- 163 – Ra soa,
- 164 – Ba ga va.
- 165 – Sát tát tha, ga tu si ni sam.
- 166 – Pa ra tim, cha kít ri.
- 167 – Ma ha, sô ha sát ra.
- 168 – Bút su sa, ha sát ra, si ri sa.
- 169 – Cô ti, sô ha sát ni, ti lê.
- 170 – A pi đi si, ba ri ta.
- 171 – Cha cha ang ca.
- 172 – Ma ha pát cha ru ta ra.
- 173 – Ti ri bô ba na.
- 174 – Man ta ra.
- 175 – U hum,
- 176 – Sa si ti, bô ba tu.
- 177 – Ma ma,
- 178 – In thâu na, ma ma sê.
Đệ Tam
- 179 – Ra cha ba da.
- 180 – Chu ra pát da.
- 181 – A chi ni ba da.
- 182 – U đa ca ba da.
- 183 – Pi sa ba da.
- 184 – Sê sát ta ra ba da.
- 185 – Ba ra chước khiết ra ba da.
- 186 – Tát sít soa ba da.
- 187 – A sê ni ba da.
- 188 – A ca ra mơ ri chu ba da.
- 189 – Đa ra ni, pu mi kim, ba ga va ta ba da.
- 190 – U ra ca, ba đa ba da.
- 191 – Rát cha than đa ba da.
- 192 – Na ga ba da.
- 193 – Pi thiêu tát ba da.
- 194 – Sô pa ra na ba da.
- 195 – Dác soa gơ ra ha.
- 196 – Ra soa si gơ ra ha.
- 197 – Pê ri ta gơ ra ha.
- 198 – Pi sa cha gơ ra ha.
- 199 – Pu ta gơ ra ha.
- 200 – Cu ban đa gơ ra ha.
- 201 – Pu tan na gơ ra ha.
- 202 – Ca cha pu tan na gơ ra ha.
- 203 – Si kin tu gơ ra ha.
- 204 – A pa si ma ra gơ ra ha.
- 205 – U than ma ta gơ ra ha.
- 206 – Sa da gơ ra ha.
- 207 – Hê ri ba ti gơ ra ha.
- 208 – Sê ta ha ri nam.
- 209 – Khít ba ha ri nam.
- 210 – Ru ti ra ha ri nam.
- 211 – Mang sa ha ri nam.
- 212 – Mê ta ha ri nam.
- 213 – Ma cha ha ri nam.
- 214 – Cha ta ha ri nu.
- 215 – Si pi ta ha ri nam.
- 216 – Pi ta ha ri nam.
- 217 – Ba đa ha ri nam.
- 218 – A su cha ha ri nu.
- 219 – Chít ta ha ri nu.
- 220 – Ti sam sát bi sam.
- 221 – Sát va gơ ra ha nam.
- 222 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 223 – Kê ra da mi,
- 224 – Pa ri pát ra chê ca, cát ri tam.
- 225 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 226 – Kê ra da mi,
- 227 – Đa din ni, cát ri tam.
- 228 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 229 – Kê ra da mi,
- 230 – Ma ha pát su pát tát da,
- 231 – Ru đa ra, cát ri tam.
- 232 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 233 – Kê ra da mi,
- 234 – Na ra da na, cát ri tam.
- 235 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 236 – Kê ra da mi,
- 237 – Tát toa ga ru đa si, cát ri tam.
- 238 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 239 – Kê ra da mi,
- 240 – Ma ha ca ra, ma tát ri ga na, cát ri tam.
- 241 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 242 – Kê ra da mi,
- 243 – Ca pa ri ca, cát ri tam.
- 244 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 245 – Kê ra da mi,
- 246 – Cha da khít ra, ma tu khít ra.
- 247 – Sát va ra tha sa tát na, cát ri tam.
- 248 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 249 – Kê ra da mi,
- 250 – Chư chát ra, ba ky ni, cát ri tam.
- 251 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 252 – Kê ra da mi,
- 253 – Pi ri dang cát ri chi
- 254 – Nan đa kê sa ra, ga na phun ti.
- 255 – Sát hê da, cát ri tam.
- 256 – Pi đa da cha, san đa da mi
- 257 – Kê ra da mi,
- 258 – Na khít na sa ra
Nguồn: Điện máy chợ lớn